Dành cho sinh viên nhãn khoa năm 2
PROC1B - Các nguyên tắc nhãn khoa lâm sàng IB
- Các học viên đã ghi danh: 76
AEDR00 - Bệnh bán phần trước và Y học lâm sàng
- Các học viên đã ghi danh: 76
PHAR01 - Dược lý
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dược lý học và một số nhóm thuốc thường dùng và rèn luyện các kỹ năng đọc đơn thuốc, nhãn thuốc; nhận biết các dạng bào chế, đường dùng thuốc thông thường.
Trong học phần này, phương pháp được sử dụng giảng dạy lý thuyết là thuyết trình có minh họa và thực hành tại phòng LAB. Sinh viên sẽ được lượng giá quá trình và lượng giá kết thúc học phần.
- Các học viên đã ghi danh: 76
HEDU00 - Giáo dục và nâng cao sức khỏe
- Các học viên đã ghi danh: 76
HCMI00 - Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Các học viên đã ghi danh: 76
OPEN00 - Khúc xạ nhãn khoa nghề nghiệp và môi trường làm việc (tự chọn)
- Các học viên đã ghi danh: 76
OPTC00 - Khúc xạ nhãn khoa cộng đồng (tự chọn)
- Các học viên đã ghi danh: 76
PROC1A - Các nguyên tắc nhãn khoa lâm sàng IA
- Các học viên đã ghi danh: 76
PMAL00 - Chủ nghĩa xã hội khoa học
- Các học viên đã ghi danh: 76
OPTN00 - Nhận thức thị giác và sinh lý thần kinh
- Các học viên đã ghi danh: 76
GEPH00 - Quang hình học và quang vật lý
- Các học viên đã ghi danh: 76
PHYO00 - Quang sinh lý học
- Các học viên đã ghi danh: 76
BIOC00.KXNK- Hóa sinh
TÊN HỌC PHẦN: HÓA SINH
1. Trình độ đào tạo: Đại học
2. Chuyên ngành đào tạo: Cử nhân Khúc Xạ Nhãn Khoa
3. Mã học phần
Hướng dẫn: để trống, phòng ĐTĐH sẽ tổng hợp và điền theo Danh mục Mã học phần Nhà trường ban hành.
4. Tên học phần
- Tên tiếng Việt: HÓA SINH
- Tên tiếng Anh: BIOCHEMISTRY
5. Đơn vị giảng dạy
- Tên đơn vị giảng dạy chính: Bộ môn Hóa sinh
- Tên đơn vị tham gia/hỗ trợ giảng dạy: không
6. Khối lượng kiến thức (số tín chỉ)
- Tổng số tín chỉ:2 tín chỉ
- Số tín chỉ lý thuyết: 1.0 tín chỉ
- Số tín chỉ thực hành/lâm sàng: 1.0 tín chỉ
7. Thời điểm trong tiến trình đào tạo: Năm thứ 2
8. Loại học phần: Bắt buộc
9. Mục tiêu học phần
Mục tiêu của học phần là trình bày được cấu tạo, tính chất và vai trò của các chất sinh học cơ bản trong cơ thể sống, các quá trình chuyển hóa và điều hòa chuyển hóa chất ở các mô cơ quan trong điều kiện bình thường cũng như điều kiện bệnh lý.
Bên cạnh đó, sinh viên cần thực hiện được một số thí nghiệm nhằm bổ sung cho lý thuyết, làm quen với một số thao tác trong phòng thí nghiệm nói chung, bước đầu tiếp cận một số xét nghiệm Hóa sinh ứng dụng trên lâm sàng và giải thích được ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm này. Qua đó, sinh viên rèn luyện được thái độ, ý thức trách nhiệm và có thể tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên tiếp tục học các học phần tiếp theo trong chương trình đào tạo.
10. Phương pháp dạy học cho từng nội dung: (số giờ thực hiện từng nội dung)
STT |
Tên bài giảng |
Thuyết trình |
Thực hành |
Lâm sàng |
Thực địa CĐ |
Số giờ tự học |
Tổng số |
1 |
Bài 1: Enzym |
2 |
|
|
|
|
2 |
2 |
Bài 2: Năng lượng sinh học |
2 |
|
|
|
|
2 |
3 |
Bài 3: Chuyển hóa glucid |
2 |
|
|
|
|
2 |
4 |
Bài 4: Chuyển hóa lipid, vận chuyển lipid trong máu |
2 |
|
|
|
|
2 |
5 |
Bài 5: Chuyển hóa acid amin, hemoglobin |
2 |
|
|
|
|
2 |
6 |
Bài 6: Hóa sinh gan thận |
3 |
|
|
|
|
3 |
7 |
Bài 7: Hóa sinh máu |
2 |
|
|
|
|
2 |
8 |
Bài thực hành số 1: Cách lấy và bảo quản bệnh phẩm. Phương pháp quang phổ và ứng dụng trong Y học |
|
4 |
|
|
|
4 |
9 |
Bài thực hành số 2: Chuyển hóa glucid |
|
4 |
|
|
|
4 |
|
Bài thực hành số 3: Chuyển hóa lipid |
|
4 |
|
|
|
4 |
10 |
Bài thực hành số 4: Một số xét nghiệm chẩn đoán và theo dõi bệnh gan mật |
|
4 |
|
|
|
4 |
|
Bài thực hành số 5: Một số xét nghiệm chẩn đoán và theo dõi bệnh thận |
|
4 |
|
|
|
4 |
11 |
Bài thực hành số 6: Ôn tập và lượng giá |
|
4 |
|
|
|
4 |
Tổng |
15 |
24 |
|
|
|
39 |
11. Yêu cầu đối với người học
- Tham dự tối thiểu 80% giờ giảng lý thuyết và 100% số giờ học thực hành/lâm sàng/thực địa.
- Sinh viên phải đọc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo yêu cầu của từng phương pháp dạy học.
12. Lượng giá quá trình và kết thúc học phần
Hình thức lượng gia |
Phương pháp lượng gia |
Tổng thời lượng lượng giá |
Thời điểm |
Thang điểm |
Trọng số |
1. Lượng giá chuyên cần |
Sự tham gia các buổi học đầy đủ, đúng giờ, trả lời câu hỏi. |
|
Quá trình học |
10 |
20% |
2. Lượng giá quá trình |
Trả lời câu hỏi, Bài tập nhóm |
|
Quá trình học |
|
0% |
3. Lượng giá kết thúc |
|
|
Kết thúc học phần |
|
|
3.1. Lượng giá thực hành |
- Thi thực hành
|
|
Kết thúc học phần |
10 |
20% |
3.2. Lượng giá lý thuyết |
- Thi trắc nghiệm |
|
Kết thúc học phần |
10 |
60% |
- Các học viên đã ghi danh: 76
LANG03 - Ngoại ngữ 3 - KXNK
- Các học viên đã ghi danh: 212