Các khóa học dành cho Điều dưỡng tiên tiến năm thứ nhất
SOC100 Y xã hội học
1. Trình độ đào tạo: Đại học
2. Chuyên ngành đào tạo: Cử nhân Điều dưỡng - Chương trình tiên tiến
3. Mã học phần: 7720301
4. Tên học phần
- Tên tiếng Việt: Xã hội học Y tế
- Tên tiếng Anh: Medical Sociology
5. Đơn vị giảng dạy
- Bộ môn Sức khỏe toàn cầu
6. Khối lượng kiến thức (số tín chỉ)
- Tổng số tín chỉ: 02 tín chỉ
- Số tín chỉ lý thuyết: 02 tín chỉ
- Số tín chỉ thực hành/lâm sàng: 0 tín chỉ
7. Thời điểm trong tiến trình đào tạo: Kỳ II năm thứ nhất
8. Loại học phần: Bắt buộc
9. Mục tiêu học phần:
Xã hội học Y tế cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vai trò của các yếu tố văn hóa, xã hội qui định sức khỏe, tác động đến y tế công cộng và thực hành y khoa. Từ đó, các nhân viên y tế có thể giải quyết được các vấn đề về bất bình đẳng sức khỏe, các yếu tố nguy cơ và những thay đổi của các mô hình bệnh tật. Môn học này sẽ trang bị cho sinh viên các lý thuyết khoa học xã hội và ứng dụng các lý thuyết đó trong việc phân tích các vấn đề sức khỏe và bệnh tật tại Việt Nam cũng như trên thế giới.
Medical Sociology provides students with fundamental knowledge about the role of cultural and social factors in health, affecting public health and medical practice. From there, health workers can address issues of health inequalities, risk factors and changes in disease patterns. This course will equip students with social science theories and apply those theories in analyzing health and disease problems in Vietnam as well as in the world.
10. Chuẩn đầu ra học phần (CLO)
CLO1. Giải thích được các khái niệm cơ bản, mô hình và khung phân tích các yếu tố văn hóa, xã hội có ảnh hưởng sức khoẻ và chăm sóc sức khỏe
CLO2. Mô tả được các khái niệm, mô hình và khung phân tích để mô tả các yếu tố văn hóa và xã hội ảnh hưởng đến một vấn đề sức khỏe cụ thể.
CLO1. Students will be able to explain basic concepts, models and theoretical frameworks of cultural and social factors that affect health and health care.
CLO2. Students will be able to describe concepts, models and theoretical frameworks to describe cultural and social factors that affect a specific health problem.
- Các học viên đã ghi danh: 126
BIOC00.CTTT- Hóa sinh
TÊN HỌC PHẦN: HÓA SINH
1. Trình độ đào tạo: Đại học
2. Chuyên ngành đào tạo: Cử nhân Điều Dưỡng Chương Trình Tiên Tiến
3. Mã học phần
4. Tên học phần
- Tên tiếng Việt: HÓA SINH
- Tên tiếng Anh: BIOCHEMISTRY
5. Đơn vị giảng dạy
- Tên đơn vị giảng dạy chính: Bộ môn Hóa sinh
- Tên đơn vị tham gia/hỗ trợ giảng dạy: không
6. Khối lượng kiến thức (số tín chỉ)
- Tổng số tín chỉ: 2,0 tín chỉ
- Số tín chỉ lý thuyết: 1,5 tín chỉ
- Số tín chỉ thực hành/lâm sàng: 0,5 tín chỉ
7. Thời điểm trong tiến trình đào tạo: Năm thứ 1
8. Loại học phần: Bắt buộc
9. Mục tiêu học phần
Mục tiêu của học phần là trình bày được cấu tạo, tính chất và vai trò của các chất sinh học cơ bản trong cơ thể sống, các quá trình chuyển hóa và điều hòa chuyển hóa chất ở các mô cơ quan trong điều kiện bình thường cũng như điều kiện bệnh lý.
Bên cạnh đó, sinh viên cần thực hiện được một số thí nghiệm nhằm bổ sung cho lý thuyết, làm quen với một số thao tác trong phòng thí nghiệm nói chung, bước đầu tiếp cận một số xét nghiệm Hóa sinh ứng dụng trên lâm sàng và giải thích được ý nghĩa lâm sàng của các xét nghiệm này. Qua đó, sinh viên rèn luyện được thái độ, ý thức trách nhiệm và có thể tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên tiếp tục học các học phần tiếp theo trong chương trình đào tạo.
10. Phương pháp dạy học cho từng nội dung: (số giờ thực hiện từng nội dung)
STT |
Tên bài giảng |
Thuyết trình |
Thực hành |
Lâm sàng |
Thực địa CĐ |
Số giờ tự học |
Tổng số |
1 |
Bài 1: Enzym |
2 |
|
|
|
|
2 |
2 |
Bài 2: Năng lượng sinh học |
3 |
|
|
|
|
2 |
3 |
Bài 3: Chuyển hóa glucid |
4 |
|
|
|
|
2 |
4 |
Bài 4: Chuyển hóa lipid, vận chuyển lipid trong máu |
4 |
|
|
|
|
2 |
5 |
Bài 5: Chuyển hóa acid amin, hemoglobin |
4 |
|
|
|
|
2 |
6 |
Bài 6: Hóa sinh gan thận |
4 |
|
|
|
|
3 |
7 |
Bài 7: Hóa sinh máu |
2 |
|
|
|
|
2 |
8 |
Bài thực hành số 1: Cách lấy và bảo quản bệnh phẩm. Phương pháp quang phổ và ứng dụng trong Y học |
|
4 |
|
|
|
4 |
9 |
Bài thực hành số 2: Chuyển hóa glucid |
|
4 |
|
|
|
4 |
|
Bài thực hành số 3: Chuyển hóa lipid |
|
4 |
|
|
|
4 |
10 |
Bài thực hành số 4: Một số xét nghiệm chẩn đoán và theo dõi bệnh gan mật. Ôn tập và lượng giá |
|
3 |
|
|
|
4 |
Tổng |
23 |
15 |
|
|
|
38 |
11. Yêu cầu đối với người học
- Tham dự tối thiểu 80% giờ giảng lý thuyết và 100% số giờ học thực hành/lâm sàng/thực địa.
- Sinh viên phải đọc bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp theo yêu cầu của từng phương pháp dạy học.
12. Lượng giá quá trình và kết thúc học phần
Hình thức lượng gia |
Phương pháp lượng gia |
Tổng thời lượng lượng giá |
Thời điểm |
Thang điểm |
Trọng số |
1. Lượng giá chuyên cần |
Sự tham gia các buổi học đầy đủ, đúng giờ, trả lời câu hỏi. |
|
Quá trình học |
10 |
20% |
2. Lượng giá quá trình |
Trả lời câu hỏi, Bài tập nhóm |
|
Quá trình học |
|
0% |
3. Lượng giá kết thúc |
|
|
Kết thúc học phần |
|
|
3.1. Lượng giá thực hành |
- Thi thực hành
|
|
Kết thúc học phần |
10 |
20% |
3.2. Lượng giá lý thuyết |
- Thi trắc nghiệm |
|
Kết thúc học phần |
10 |
60% |
- Các học viên đã ghi danh: 126
ENG102-3 Tiếng Anh chuyên ngành trung cấp 3
- Các học viên đã ghi danh: 126
ENG102-2 Tiếng Anh chuyên ngành trung cấp 2
- Các học viên đã ghi danh: 126
ENG102-1 Tiếng Anh chuyên ngành trung cấp 1
- Các học viên đã ghi danh: 126
POEM00 Kinh tế chính trị Mác-Lênin
- Các học viên đã ghi danh: 126
MILI04 Giáo dục quốc phòng 4
- Các học viên đã ghi danh: 126
MILI03 Giáo dục quốc phòng 3
- Các học viên đã ghi danh: 126
MILI02 Giáo dục quốc phòng 2
- Các học viên đã ghi danh: 126
MILI01 Giáo dục quốc phòng 1
- Các học viên đã ghi danh: 126
GENB03 Sinh học Di truyền
Môn học gồm hai phần là Sinh học và Di truyền ứng dụng trong Y học. Môn Sinh học giúp chúng ta nắm bắt được sự hình thành và hoạt động của sinh vật đặc biệt là con người. Sinh viên hiểu về cấu trúc từ nguyên tử, phân tử đến tế bào, biết được các thành phần của tế bào là đơn vị sống cơ bản của cơ thể người, các hoạt động diễn ra trong tế bào duy trì chức năng sống của cơ thể và cách thức di truyền hoạt động sống qua các thế hệ như thế nào.
Môn học Di truyền Y học tập trung vào các nguyên lý cơ bản của di truyền. Đây là học phần cơ bản, đóng vai trò quan trọng trong việc đặt nền móng cho sinh viên học các môn y học lâm sàng chuyên sâu hơn. Nội dung học phần cung cấp kiến thức về chức năng và hoạt động của tế bào và phân tử, cũng như mối quan hệ giữa chúng với cơ thể và môi trường. Sinh viên sẽ được giới thiệu về các quy luật di truyền, giúp hiểu rõ hơn về sự thống nhất và phối hợp giữa các yếu tố trong cơ thể con người. Việc áp dụng kiến thức di truyền giúp sinh viên giải thích cơ chế của một số hiện tượng y học và áp dụng vào học tập các môn lâm sàng.
Phương pháp dạy và học bao gồm giảng dạy lý thuyết kết hợp với thực hành, giúp sinh viên nắm vững kiến thức và biết cách áp dụng vào thực tiễn. Thảo luận và làm việc nhóm là hoạt động quan trọng, giúp sinh viên phát triển kỹ năng làm việc nhóm và tư duy phản biện, từ đó củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng. Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên sẽ có khả năng hiểu và ứng dụng được các kỹ thuật di truyền tế bào, di truyền tế bào - phân tử và di truyền phân tử để sàng lọc, chẩn đoán giúp tìm ra nguyên nhân di truyền giúp các bác sĩ di truyền và lâm sàng có thể tư vấn, điều trị cho người bệnh.
- Các học viên đã ghi danh: 126
ENG101-3 Tiếng Anh chung 3
- Các học viên đã ghi danh: 126
ENG101-2 Tiếng Anh chung 2
- Các học viên đã ghi danh: 126
ENG101-1 Tiếng Anh chung 1
- Các học viên đã ghi danh: 126
PHYE04 Giáo dục thể chất 1,2
Mô tả tóm tắt học phần (đặc điểm chuyên môn)
Học phần thuộc nội dung môn học Giáo dục thể chất được chia làm 4 học phần, học phần 1+2 dành cho sinh viên Y1, học phần 3 dành cho sinh viên Y2 gồm các môn học tự chọn ( Bóng rổ 1,2,3, Bóng đá, Bóng bàn, Bóng chuyền, Võ, Cầu lông, TDTM), học phần 5 học YHTDTT dành cho sinh viên Y3. Giáo dục thể chất trong nhà trường là nội dung giáo dục, môn học bắt buộc, thuộc chương trình giáo dục của các cấp học và trình độ đào tạo, học sinh, sinh viên các kiến thức, kỹ năng vận động cơ bản, hình thành thói quen luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe, phát triển thể lực, tầm vóc, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Các học viên đã ghi danh: 126
PHYL00 Triết học Mác-Lênin
- Các học viên đã ghi danh: 126