1. Thông tin chung về mô-đun/học phần

-        Tên mô-đun/học phần (Tiếng Việt/Tiếng Pháp): Da liễu/Dermatologie et Vénéréologie

-        Tên tiếng Anh: Dermatology

-        Mã số mô-đun/ học phần: S3.12.4

-        Số tín chỉ: 02 (LT: 01, Lâm sàng: 01)

-        Số tiết: 60 (LT: 15, TH: 0, Lâm sàng: 45)

-        Thời điểm giảng dạy trong tiến trình: Năm thứ 5

-        Điều kiện tiên quyết: Sau khi học xong các mô-đun về khoa học cơ bản (giai đoạn I) và các mô đun tích hợp theo hệ thống cơ quan (giai đoạn II), các mô-đun tổng quát về nội, ngoại, sản nhi năm thứ 4.

-        Loại học phần (bắt buộc/tự chọn): tự chọn

2. Mô tả tóm tắt mô-đun/học phần

Học phần da liễu trong mô-đun các học phần tự chọn cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, nền tảng về một số vấn đề và bệnh chuyên sâu trong chuyên ngành Da liễu; giúp sinh viên có cái nhìn khái quát và bước đầu làm quen với chuyên ngành Da liễu. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng mô tả được các tổn thương cơ bản gặp trong một số bệnh lý Da liễu, chẩn đoán và đưa ra được phương hướng điều trị cho các bệnh Da liễu thường gặp và điển hình như vảy nến, viêm da cơ địa, pemphigus… Trong thời gian 2 tuần, sinh viên có thể thu nhận được các kiến thức, kỹ năng lâm sàng và tính chuyên nghiệp chuyên ngành Da liễu thông qua các buổi thuyết trình, tự đọc tài liệu, phân tích ca bệnh, seminar, thảo luận nhóm nhỏ và các bài giảng có sự tham gia của người bệnh hoặc không có sự tham gia của người bệnh tại các cơ sở thực hành. Năng lực thực hành chuyên ngành Da liễu của sinh viên được lượng giá trong qúa trình học và khi kết thúc học phần bao gồm lượng năng lực lâm sàng bằng các bài thi mini – CEX, Porfolio, lượng giá kết thúc bằng ca bệnh thật và câu hỏi trắc nghiệm.

3. Chuẩn đầu ra mô-đun (Course Learning Outcomes – CLOs)

CLO1. Giải thích cơ chế bệnh sinh, triệu chứng và biện luận chẩn đoán, điều trị một số bệnh Da liễu thường gặp và điển hình (C3, P3, A3).

CLO2. Thực hiện hỏi bệnh, thăm khám, chỉ định và phiên giải kết quả xét nghiệm cho người bệnh (C3, P3, A3).

CLO3. Tư vấn, giáo dục sức khoẻ và lập kế hoạch quản lý, chăm sóc cho người mắc các bệnh chuyên khoa da liễu tại cộng đồng (C3, P3, A3).

CLO4. Thực hành y học tuân thủ pháp luật, đạo đức nghề nghiệp, an toàn người bệnh, hợp tác nhóm và liên ngành, thực hành dựa trên hệ thống, giao tiếp hiệu quả, thân thiện với đồng nghiệp, người bệnh, gia đình người bệnh (C3, P3, A3).

4. Mục tiêu học tập mô-đun

Mục tiêu chung: Vận dụng được kiến thức về y học cơ sở và y học lâm sàng để giao tiếp, thăm khám, thực hiện thủ thuật và biện luận chẩn đoán, điều trị dựa trên các bằng chứng cho người bệnh và quản lý người có bệnh thuộc chuyên khoa Da liễu tại cộng đồng

Mục tiêu cụ thể: Sau khi học xong học phần Da liễu, sinh viên có khả năng:

Kiến thức:

C1. Giải thích được các loại tổn thương cơ bản và triệu chứng của một số bệnh Da liễu.

C2. Phân tích được nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của một số bệnh Da liễu

C3. Phiên giải được kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng của người bệnh

C4. Giải thích được nguyên tắc điều trị, và nội dung cần tư vấn cho người bệnh và người nhà người bệnh mắc một số bệnh Da liễu

Kỹ năng:

P1. Thực hiện được hỏi bệnh, khám phát hiện tổn thương cơ bản một số bệnh chuyên khoa da liễu

P2. Chỉ định đúng xét nghiệm phù hợp để chẩn đoán, theo dõi, đánh giá kết quả điều trị một số bệnh da liễu

P3. Đề xuất được nguyên tắc điều trị và phác đồ điều trị, chăm sóc một số bệnh Da liễu

P4. Tư vấn và giáo dục sức khoẻ được cho người bệnh, người nhà người bệnh mắc các bệnh Da liễu

Thái độ, tính chuyên nghiệp:

A1. Thể hiện được sự tôn trọng người bệnh, quyền người bệnh trong giao tiếp và thăm khám

A2. Đảm bảo được an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế trong thực hành chăm sóc sức khoẻ

A3. Hợp tác tốt với đồng nghiệp và người bệnh, gia đình người bệnh trong quá trình chăm sóc sức khoẻ cho người bệnh